Inox hay còn được gọi là thép không gỉ (trong tiếng Anh là stainless steel). Inox được biết đến như một kim loại có độ bền hoàn hảo giúp chống lại các yếu tố tác động mạnh từ môi trường bên ngoài. Điển hình là khả năng chịu được va đập tốt.
Bên cạnh đó, thép không gỉ có độ bền kéo và khả năng chịu nhiệt vượt trội so với một số chất liệu có công năng tương tự như polyme hay sắt…
Ngoài ra, các loại hợp kim thép không gỉ còn có khả năng chống ăn mòn bởi các hóa chất và môi trường làm ăn mòn kim loại khác nhau. Để đảm bảo được tính ứng dụng cao như inox, đòi hỏi nó phải có điều kiện nhiệt độ nóng chảy và độ uốn dẻo cực tốt. Vậy nhiệt độ nóng chảy của inox là bao nhiêu? Bài viết sau đây sẽ là câu trả lời cho bạn.
Danh mục bài viết
Nhiệt độ nóng chảy là gì?
Nhiệt độ nóng chảy còn có thể gọi là điểm nóng chảy hay nhiệt độ hóa lỏng của một kim loại hay hợp kim. Điểm nóng chảy là ngưỡng nhiệt độ mà tại đó kim loại hay hợp kim sẽ xảy ra quá trình tan chảy. Nghĩa là vật chất chuyển từ trạng thái rắn sang trạng thái lỏng.
Điểm xảy ra quá trình ngược lại, từ trạng thái lỏng sang trạng thái rắn được gọi là nhiệt độ đông đặc hay điểm đông đặc. Thông thường điểm nóng chảy trùng với điểm đông đặc.
Ý nghĩa của nhiệt độ nóng chảy
Nhiệt độ nóng chảy của một chất rắn cho biết nhiệt lượng cần cung cấp để làm nóng chảy hoàn toàn 1kg chất rắn đó ở nhiệt độ nóng chảy. Trong ngành công nghiệp đúc kim loại, gia công cơ khí… nhiệt độ nóng chảy được sử dụng nhiều nhất.
Nhiệt độ nóng chảy của inox
Nhiệt độ nóng chảy của inox (thép không gỉ) còn được gọi là điểm nóng chảy chính là nhiệt độ mà khi đạt tới ngưỡng đó thì quá trình tan chảy xảy ra. Inox (thép không gỉ) chuyển từ trạng thái rắn sang trạng thái lỏng.
BẢNG NHIỆT ĐỘ NÓNG CHẢY CỦA INOX
Dưới đây là nhiệt độ nóng chảy của một số mác thép không gỉ
CẤP | MÁC THÉP | ĐỘ NÓNG CHẢY |
1.4301 | 301 | 1400 – 1420 ° C |
1.4305 | 303 | 1400 – 1420 ° C |
1.4305 | 303 | 1400 – 1420 ° C |
1.4301 | 304 | 1400 – 1450 ° C |
1.4307 | 304L | 1400 – 1450 ° C |
1.4845 | 310 | 1400 – 1450 ° C |
1.4401 | 316 | 1375 – 1400 ° C |
1.4404 | 316L | 1375 – 1400 ° C |
1.4016 | 430 | 1425 – 1510 ° C |
1.4541 | 321 | 1400 – 1425 ° C |
Khác với nhiệt độ nóng chảy của kim loại đơn chất như đồng, sắt, nhôm…, nhiệt độ nóng chảy của inox dao động trong một khoảng tương đối chứ không phải ở một điểm xác định.
Ví dụ: nhiệt độ nóng chảy của inox 304 là khoảng 1400-1450 ° C. Điều này là do trong cấu tạo một hợp kim đặc biệt của thép không gỉ, vẫn có khả năng các biến thể nhỏ trong công thức có thể làm ảnh hưởng đến điểm nóng chảy.
Tuy nhiên, nhiệt độ nóng chảy còn có ảnh hưởng không nhỏ tới độ bền kéo, tính chống oxy hóa và trọng lượng của thép không gỉ.
Giả sử một hợp kim thép không gỉ có khả năng giữ lại 100% tính toàn vẹn cấu trúc của nó ở 870 ° C (1679 ° F). Nhưng khi nun tới 1000 ° C (1832 ° F) thì nó mất đi 50% độ bền kéo.
Một vật được làm bằng thép không gỉ ở điều kiện bình thường có tải trọng là 100 pound. Sau khi tiếp xúc với nhiệt độ cao hơn thì vật đó chỉ có thể giữ được 50% trọng lượng.
Ngoài ra, nhiệt độ cao còn có thể ảnh hưởng đến lớp oxit bảo vệ giữ cho inox không bị rỉ sét. Chính vì vậy nó dễ bị ăn mòn hơn trong tương lai
Hy vọng bài viết trên đây có thể giúp các bạn đã hiểu được “nhiệt độ nóng chảy của inox” là bao nhiêu.
Ứng dụng nhiệt độ nóng chảy của inox trong gia công cơ khí quan trọng như thế nào. Cảm ơn các bạn theo dõi bài viết của chúng tôi. Nếu có bất cứ ý kiến đóng góp nào cho, đừng quên để lại comment ở bên dưới nhé.